TRƯỜNG ĐẠI HỌC SHINHAN
Địa lý và lịch sử hình thành đại học Shinhan
Đại học Shinhan nằm ở vị trí trung tâm nhất của khu vực phía Bắc tỉnh Gyeonggi với Campus 1 tại Uijeongbu và Campus 2 tại Dongducheon được trang bị hệ thống cơ sở vật chất và văn hoá đa dạng, hiện đại. Nằm cạnh đường tàu điện ngầm giúp cho việc đi lại thuận tiện hơn, xung quanh trường có các xưởng may mặc, gia công, nhà ăn… giúp cho sinh viên dễ dàng tìm việc làm thêm.
Trường Đại Học Shinhan đã được thành lập 40 năm lịch sử, năm 2004 trường được gọi là trường Shinheung và sát lập cùng trường Hanbuk vào ngày 1 tháng 3 năm 2014 , sau đó đã sáng lập mới thành trường Đại Học Shinhan đại học 4 năm.
Trường đại học mang tên Shinhan có nghĩa là trường khởi đầu mới, thiết lập những định hướng mới như được sinh ra một lần nữa vễ những giá trị thành công về các ngành nghề nổi tiếng mang tính sáng tạo.
Các ngành đào tạo tại trường đại học Shinhan
1. Khoa học và xã hội
– Hành chính pháp luật công
– Giáo dục mầm non
– Phúc lợi xã hội
– Báo chí ngôn luận
2. Kinh doanh quốc tế
– Kinh doanh thương mại quốc tế
– Kinh doanh du lịch quốc tế
– Ngôn ngữ quốc tế
3. Khoa học tự nhiên
– Chế biến thực phẩm – Dinh dưỡng thực phẩm
– Nấu ăn và khách sạn
4. Khoa học y tế
– Bệnh lý lâm sàng
– Tia phóng xạ
– Kỹ thuật nha khoa
– Vệ sinh nha khoa
– KHoa học sức khỏe thẩm mĩ
– Kính quang học
5. Y tá
– Y tá
6. Khoa học kỹ thuật
– Kỹ thuật môi trường và năng lượng
– Kỹ thuật điện tử
– Kỹ thuật vật liệu vải sợi
– Kỹ thuật máy tính
– Kỹ thuật ô tô
7. Thiết kế nghệ thuật
– Nghệ thuật trình diễn
– Thiết kế công nghiệp
– Thiết kế thời trang
– Thiết kế không gian
– Hành chính pháp luật công
– Giáo dục mầm non
– Phúc lợi xã hội
– Báo chí ngôn luận
2. Kinh doanh quốc tế
– Kinh doanh thương mại quốc tế
– Kinh doanh du lịch quốc tế
– Ngôn ngữ quốc tế
3. Khoa học tự nhiên
– Chế biến thực phẩm – Dinh dưỡng thực phẩm
– Nấu ăn và khách sạn
4. Khoa học y tế
– Bệnh lý lâm sàng
– Tia phóng xạ
– Kỹ thuật nha khoa
– Vệ sinh nha khoa
– KHoa học sức khỏe thẩm mĩ
– Kính quang học
5. Y tá
– Y tá
6. Khoa học kỹ thuật
– Kỹ thuật môi trường và năng lượng
– Kỹ thuật điện tử
– Kỹ thuật vật liệu vải sợi
– Kỹ thuật máy tính
– Kỹ thuật ô tô
7. Thiết kế nghệ thuật
– Nghệ thuật trình diễn
– Thiết kế công nghiệp
– Thiết kế thời trang
– Thiết kế không gian
ĐẠI HỌC SHINHAN
SHIN HAN UNIVERSITY
1. Địa chỉ: Hoam-ro, Uijeongbu-si, Gyeonggi-do
2. Liên lạc: 054-851-3215 (3565)
3. Website: https://www.shinhan.ac.kr/
Đại học Shinhan nằm ở vị trí trung tâm nhất của khu vực phía Bắc tỉnh Gyeonggi với Campus 1 tại Uijeongbu và Campus 2 tại Dongducheon được trang bị hệ thống cơ sở vật chất và văn hoá đa dạng, hiện đại. Nằm cạnh đường tàu điện ngầm giúp cho việc đi lại thuận tiện hơn, xung quanh trường có các xưởng may mặc, gia công, nhà ăn… giúp cho sinh viên dễ dàng tìm việc làm thêm.
Đại học Shinhan đươc thành lập với triết lí đào tạo và bồi dưỡng nhân tài làm trọng tâm. Trường đã và đang mở ra tầm nhìn mới để vươn mình phấn đấu trở thành một trường đại học có thứ hạng trên thế giới.
Trường có thế mạnh về các chuyên ngành y tế, ô tô và làm đẹp, các ngành này số lượng du học sinh theo học đông.
4. Ưu điểm của trường
– Trường nằm cạnh đường tàu nên thuận lợi cho việc đi lại.
– Có chế độ học bổng phong phú.
– Xung quanh trường có nhiều quán ăn, quán tiện lợi, thuận tiện cho việc xin việc làm thêm.
– Có nhiều sinh viên nước ngoài, đặc biệt sinh viên Việt Nam đang theo học tại trường.
5. Các chương trình đào tạo
* Chương trình đào tạo tiếng hàn
Kỳ nhập học Tháng 3, 6, 9 và 12
Thời gian học
10 tuần/ kỳ – 4 kỳ/năm
5 buổi/tuần từ thứ 2 đến thứ 6
Phí đăng ký 50.000 KRW
Học phí (1 năm) 5.200.000 KRW
* Chuyên ngành Đại học
TT Khối ngành Khoa
1
Khoa học và xã hội
Hành chính pháp luật công
Giáo dục mầm non
Phúc lợi xã hội
Báo chí ngôn luận
2
Kinh doanh quốc tế
Kinh doanh thương mại quốc tế
Kinh doanh du lịch quốc tế
Ngôn ngữ quốc tế
3 Khoa học tự nhiên Chế biến thực phẩm – Dinh dưỡng thực phẩm
Nấu ăn và Khách sạn
4
Khoa học y tế
Bệnh lý lâm sàng
Tia phóng xạ
Kỹ thuật nha khoa
Vệ sinh nha khoa
Khoa học sức khoẻ thẩm mĩ
Kính quang học
5 Y tá Y tá
6
Khoa học kỹ thuật
Kỹ thuật môi trường và năng lượng
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật vật liệu vải sợi
Kỹ thuật máy tính
Kỹ thuật ô tô
7 Thiết kế nghệ thuật Nghệ thuật trình diễn
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế thời trang
Thiết kế không gian
6. Học bổng
Loại học bổng
Tiêu chuẩn lựa chọn Số tiền cấp
Ghi chú
(Hồ sơ cần nộp)
Học bổng TOPIK TOPIK cấp 2 Giảm 10% học phí 1 học kì – Trong 1 tháng sau ngày khai giảng sẽ nhận được học bổng.
– Những kỳ sau học sinh sẽ nhận được học bổng từ 20% học phí (phụ thuộc điểm thi cuối mỗi kỳ.
TOPIK cấp 3 Giảm 20% học phí 1 học kì
TOPIK cấp 4 trở lên Giảm 40% học phí 1 học kì
Học bổng ưu tú Đạt thành tích hạng 1 theo từng lớp 100,000 won
Học bổng chăm học Học sinh chuyên cần 100% 50,000 won
Học bổng tiến cử Sau khi nhận được visa và nhập học học sinh viết đơn ghi rõ người tiến cử để nhận học bổng Giảm 10% học phí 1 học kì
7. Chi phí trước khi nhập cảnh
Đơn vị: Krw
Các khoản tiền Số tiền Lưu ý
Học phí (1 năm) 5,200,000 Bao gồm SGK, phí bảo hiểm
Phí đăng kí 50,000
Phí kí túc xá (6 tháng) 750,000 Không bắt buộc
TỔNG 6.000.000
ĐẠI HỌC SHINHAN
SHIN HAN UNIVERSITY
1. Địa chỉ: Hoam-ro, Uijeongbu-si, Gyeonggi-do
2. Liên lạc: 054-851-3215 (3565)
3. Website: https://www.shinhan.ac.kr/
|
Đại học Shinhan nằm ở vị trí trung tâm nhất của khu vực phía Bắc tỉnh Gyeonggi với Campus 1 tại Uijeongbu và Campus 2 tại Dongducheon được trang bị hệ thống cơ sở vật chất và văn hoá đa dạng, hiện đại. Nằm cạnh đường tàu điện ngầm giúp cho việc đi lại thuận tiện hơn, xung quanh trường có các xưởng may mặc, gia công, nhà ăn… giúp cho sinh viên dễ dàng tìm việc làm thêm.

Đại học Shinhan đươc thành lập với triết lí đào tạo và bồi dưỡng nhân tài làm trọng tâm. Trường đã và đang mở ra tầm nhìn mới để vươn mình phấn đấu trở thành một trường đại học có thứ hạng trên thế giới.
Trường có thế mạnh về các chuyên ngành y tế, ô tô và làm đẹp, các ngành này số lượng du học sinh theo học đông.
4. Ưu điểm của trường
– Trường nằm cạnh đường tàu nên thuận lợi cho việc đi lại.
– Có chế độ học bổng phong phú.
– Xung quanh trường có nhiều quán ăn, quán tiện lợi, thuận tiện cho việc xin việc làm thêm.
– Có nhiều sinh viên nước ngoài, đặc biệt sinh viên Việt Nam đang theo học tại trường.
5. Các chương trình đào tạo
* Chương trình đào tạo tiếng hàn
| Kỳ nhập học | Tháng 3, 6, 9 và 12 |
|
Thời gian học
| 10 tuần/ kỳ – 4 kỳ/năm
5 buổi/tuần từ thứ 2 đến thứ 6
|
| Phí đăng ký | 50.000 KRW |
| Học phí (1 năm) | 5.200.000 KRW |
* Chuyên ngành Đại học
| TT | Khối ngành | Khoa |
|
1
|
Khoa học và xã hội
| Hành chính pháp luật công |
| Giáo dục mầm non | ||
| Phúc lợi xã hội | ||
| Báo chí ngôn luận | ||
|
2
|
Kinh doanh quốc tế
| Kinh doanh thương mại quốc tế |
| Kinh doanh du lịch quốc tế | ||
| Ngôn ngữ quốc tế | ||
| 3 | Khoa học tự nhiên | Chế biến thực phẩm – Dinh dưỡng thực phẩm |
| Nấu ăn và Khách sạn | ||
|
4
|
Khoa học y tế
| Bệnh lý lâm sàng |
| Tia phóng xạ | ||
| Kỹ thuật nha khoa | ||
| Vệ sinh nha khoa | ||
| Khoa học sức khoẻ thẩm mĩ | ||
| Kính quang học | ||
| 5 | Y tá | Y tá |
|
6
|
Khoa học kỹ thuật
| Kỹ thuật môi trường và năng lượng |
| Kỹ thuật điện tử | ||
| Kỹ thuật vật liệu vải sợi | ||
| Kỹ thuật máy tính | ||
| Kỹ thuật ô tô | ||
| 7 | Thiết kế nghệ thuật | Nghệ thuật trình diễn |
| Thiết kế công nghiệp | ||
| Thiết kế thời trang | ||
| Thiết kế không gian |
6. Học bổng
Loại học bổng
| Tiêu chuẩn lựa chọn | Số tiền cấp |
Ghi chú
(Hồ sơ cần nộp)
|
| Học bổng TOPIK | TOPIK cấp 2 | Giảm 10% học phí 1 học kì | – Trong 1 tháng sau ngày khai giảng sẽ nhận được học bổng.
– Những kỳ sau học sinh sẽ nhận được học bổng từ 20% học phí (phụ thuộc điểm thi cuối mỗi kỳ.
|
| TOPIK cấp 3 | Giảm 20% học phí 1 học kì | ||
| TOPIK cấp 4 trở lên | Giảm 40% học phí 1 học kì | ||
| Học bổng ưu tú | Đạt thành tích hạng 1 theo từng lớp | 100,000 won | |
| Học bổng chăm học | Học sinh chuyên cần 100% | 50,000 won | |
| Học bổng tiến cử | Sau khi nhận được visa và nhập học học sinh viết đơn ghi rõ người tiến cử để nhận học bổng | Giảm 10% học phí 1 học kì |
7. Chi phí trước khi nhập cảnh
Đơn vị: Krw
| Các khoản tiền | Số tiền | Lưu ý |
| Học phí (1 năm) | 5,200,000 | Bao gồm SGK, phí bảo hiểm |
| Phí đăng kí | 50,000 | |
| Phí kí túc xá (6 tháng) | 750,000 | Không bắt buộc |
| TỔNG | 6.000.000 |







Nhận xét
Đăng nhận xét